Các phản hồi từ API đều phải được trả về theo cấu trúc sau:
{
"error" : null | { "message" : "Content message", "code" : "CODE_ERROR", "num" : 999 },
"data" : null | {}
}
Trong đó:
- Error :
null
khi không có lỗi gì xảy ra, nếu có lỗi thì trả về một đối tượng chưa các tham thuộc tính:message
,code
,num
. - Data :
null
khi có lỗi xảy ra, ngược lại sẽ trả về một dữ liệu tùy vào URL.
Number | Code | Messsh sage |
---|---|---|
0 | SERECT_KEY_NOT_EXIST | Serect Key is not exist. |
1 | SERECT_KEY_INVALID | Serect Key invalid. |
2 | SERECT_KEY_DISABLED | Serect Key disabled. |
3 | IP_SERVER_DENY | IP Server deny. |
4 | USER_DISABLED | User disabled. |
5 | USER_NOT_EXIST_CHANNEL | User not exist channel. |
6 | DATA_NO_MATCH | Data no match. |
7 | API_KEY_NOT_EXIST | API key not exist. |
8 | ACCESS_TOKEN_NOT_EXIST | Access token is not exist. |
9 | ACCESS_TOKEN_INVALID | Access token invalid. |
10 | API_KEY_DISABLED | API Key disabled. |
11 | USER_NOT_EXIST_FOR_AGENCY | User not exist for agency. |
12 | DATA_NOT_DELETE | Data not delete. |
13 | USER_NOT_EXIST | User not exist. |
14 | DATA_NOT_DELETED | Data not delete. |
15 | USER_TOKEN_NOT_EXIST | User token not exist. |
16 | DATA_NOT_EXIST | Data not exist. |
401 | LOGIN_FAILED | Login failed |